Z wave là gì? Lợi Ích & Tầm Quan Trọng Z Wave với Smarthome

z wave là gì

Bạn đang tìm kiếm thiết bị cho nhà thông minh và thấy thuật ngữ Z wave liên tiếp xuất hiện trong phần mô tả sản phẩm. Vậy Z wave là gì? Nó hoạt động như thế nào, tại sao lại là một phần không thể thiếu của smarthome? Liệu có phải Z wave chỉ là một sự thay thế cho Bluetooth?

Trước hết chúng ta cần hiểu cách thức các thiết bị thông minh liên kết với nhau dựa trên các giao thức. Mỗi mỗi giao thức quy định những nguyên tắc và tiêu chuẩn riêng. Tương tự như ngôn ngữ, thiết bị sử dụng công nghệ ZigBee giao tiếp bằng ngôn ngữ ZigBee, thiết bị sử dụng công nghệ Zwave giao tiếp bằng ngôn ngữ Z wave. Hai thiết bị dùng hai ngôn ngữ khác nhau thì không hiểu được nhau, không thể kết nối. Hiện nay có một số thiết bị hỗ trợ cả hai loại giao thức, nhưng không nhiều. Mỗi công nghệ đều có ưu và nhược riêng. Điều quan trọng là chúng ta lựa chọn được thiết bị phù hợp. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Z wave cũng như so sánh với Zigbee, Bluetooth & Wifi.

Z Wave là gì?

Z-wave là công nghệ không dây mới nhất kết nối các thiết bị thông minh. Tới đây, bạn có thể hình dung nó tương tự như Bluetooth hoặc WiFi, nhưng Z-wave có một số các tính năng độc đáo mang lại lợi thế lớn cho tự động hóa dân dụng.

Z-Wave sử dụng sóng vô tuyến năng lượng thấp để các thiết bị có thể “giao tiếp” với nhau như thắp sáng tự động, tiện ích sưởi, khóa cửa điện tử và các thiết bị thông minh khác.

Z-Wave được phát triển bởi Zensys vào năm 2001 với mục tiêu tạo ra giao thức thay thế hiệu quả tiết kiệm chi phí hơn so với Zigbee và có thể kết nối thiết bị từ các nhà sản xuất khác nhau.

Tới nay, Liên minh Z-Wave đã cho ra đời hơn 2400 loại thiết bị khác nhau có thể giao tiếp với nhau. Đặc điểm nổi bật của Z-Wave là hệ thống dạng mạng lưới giúp hệ thống mở rộng tối đa, tốn rất ít năng lượng, thích hợp cho những thiết bị dùng pin.

Lợi ích của Z-wave với hệ thống tự động hóa

z wave 2

  • Z-wave kết nối thiết bị từ các nhà sản xuất khác nhau có sử dụng Z wave. Có hàng ngàn sản phẩm sử dụng Z wave trên thị trường để bạn lựa chọn.
  • Hoạt động ổn định & ít bị ngắt kết nối. Khi nói đến các thiết bị Z wave, mỗi thiết bị hoạt động như một bộ lặp. Vì vậy càng nhiều thiết bị, phạm vi hoạt động càng được mở rộng. Z wave cũng hoạt động ở tần số chuyên dụng, Với tần số kết nối này zwave có thể tránh được bị nhiễu sóng với wifi và bluetooth ở tần số 2,4 MHz.
  • Công nghệ an toàn hơn. Mặc dù không có công nghệ nào là bất khả xâm phạm. Nhưng bảo mật vẫn luôn là ưu tiên chính của các nhà phát triển Z-wave. Các biện pháp mã hóa Z-wave sử dụng tương tự như ngân hàng trực tuyến.
  • Có khả năng kết nối lên đến 232 thiết bị cùng lúc, nằm trong khoảng từ 30 m đến 100 m.

Nhược Điểm của Z-wave

  • Về mặt lý thuyết, mạng Z-Wave có thể hỗ trợ 232 thiết bị, nhưng so với giới hạn thực tế nhà sản xuất Z-Wave khuyên sẽ kết nối ổn định nhất nếu dùng ở 40 hoặc 50 thiết bị.
  • Nó chỉ hỗ trợ 232 nút, ít hơn đáng kể so với 65.000 nút được hỗ trợ bởi chuẩn Zigbee.
  • Tốc độ truyền dữ liệu tương đối chậm, chỉ hỗ trợ tốc độ truyền dữ liệu lên tới 100 Kb/giây.

Thiết bị nào sử dụng Z-Wave

  • Cửa gara
  • Điều khiển hệ thống đèn điện
  • Ổ điện
  • Điều khiển từ xa
  • Hệ thống an ninh nhà thông minh
  • Khóa cửa thông minh
  • Đầu báo khói
  • Nhiệt kế

Z-wave hoạt động và kết nối các thiết bị như thế nào?

z wave hoạt động

Công nghệ  Z wave tạo ra một mạng lưới không dây liên kết các thiết bị với nhau mà không cần dây dẫn. Các thiết bị kết nối mạng lưới với nhau bằng cách gửi tín hiệu qua sóng vô tuyến năng lượng thấp trên tần số chuyên dụng. (Z wave hoạt động trên tần số vô tuyến 908,42 MHz ở Hoa Kỳ và Canada, nhưng tần số chính xác thay đổi theo quốc gia.) Mỗi ​​thiết bị sóng Z có bộ lặp tín hiệu tích hợp nhỏ gửi và nhận thông tin mạng.

Z-wave và Bluetooth

Cường độ tín hiệu chính là yếu tố khiên sZ wave “vượt mặt” Bluetooth. Nhước điểm của Bluetooth là giới hạn phủ sóng ngắn dễ bị nhiễu, nghẽn băng thông và gián đoạn vì tất cả các thiết bị Bluetooth gửi và nhận thông tin trên cùng băng tần 2.4GHz.

Với Z wave, các thiết bị kết nối với nhau giúp tăng cường tín hiệu. Càng có nhiều thiết bị, bạn càng dễ dàng tạo ra một mạng lưới mạnh mẽ mà có khả năng vượt qua vật cản, xuyên qua các bức tường, trần và sàn nhà.

Z-wave và WiFi

Đặc điêm nổi bật của Z-Wave là hệ thống dạng mạng lưới giúp cho hệ thống mở rộng tối đa. Điểm yếu của Wifi chính là nếu có quá nhiều thiết bị sử dụng WI-FI cùng lúc sẽ làm chậm cường độ tín hiệu và tốc độ mạng bị ảnh hưởng khi có nhiều thiết bị được kết nối. Hơn nữa WI-FI lại ngốn khá nhiều năng lượng. Tuy nhiên, WiFi có thể mang nhiều thông tin hơn. Công nghệ Z wave gửi và nhận nhiều dữ liệu cho các thiết bị thông minh như bóng đèn, thiết bị phát hiện chuyển động và các thiết bị nhỏ khác, nhưng các thiết bị gửi nhiều thông tin đòi hỏi dung lượng lớn hơn của mạng WiFi. Ví dụ: camera giám sát video HD gửi nhiều dữ liệu hơn mạng Z-wave hoặc Bluetooth công suất thấp có thể xử lý.

Z-wave và Zigbee

Zigbee là tên một công nghệ lưới không dây. Giống như Z wave, mỗi thiết bị trên mạng Zigbee giúp tăng cường tín hiệu của nó. Tuy nhiên trong khi Z-wave hoat động ở tần số riêng, Zigbee hoạt động tần số 2,4 GHz được chia sẻ với WiFi và Bluetooth.

Một điểm khác biệt nữa là Zigbee là phần mềm nguồn mở, trong khi Z-wave là phần mềm độc quyền được Liên minh Z-Wave hỗ trợ và chứng nhận. Trong khi cả hai công nghệ đang bắt kịp đồng thời, công nghệ Z-wave được hỗ trợ bởi các nhà lãnh đạo ngành công nghiệp liên tục cải tiến nó. Z-wave đã có mặt trên thị trường trong hơn một thập kỷ và đã trải qua một số cập nhật và cải tiến.

 

Đánh giá
Xin chào các bạn! Tôi là Đỗ Mạnh Thái làm việc tại Luxurykeyman. Tôi Là chuyên viên đã có gần 10 năm làm việc, tư vấn về khoá điện tử. Tất cả nội dung được viết ra tại website Luxurykeyman đều được nghiên cứu kỹ lưỡng và dựa trên kinh nghiệm thực tế của mình.
Website: https://luxurykeyman.vn